Tổng hợp Quy định xử lý nước thải y tế mới nhất tại Việt Nam hiện nay

I. Giới thiệu chung về Nước thải Y tế và tầm quan trọng của việc xử lý

1. Nước thải Y tế là gì? Khái niệm và nguồn phát sinh

Nước thải y tế là toàn bộ nước thải phát sinh từ các hoạt động của cơ sở y tế, bao gồm:

  • Nước thải từ hoạt động chuyên môn: Phát sinh từ các phòng khám, phòng xét nghiệm, phòng phẫu thuật, khu điều trị nội trú, khu vực khử khuẩn dụng cụ, vệ sinh trang thiết bị y tế…
  • Nước thải từ hoạt động sinh hoạt: Phát sinh từ nhà vệ sinh, nhà tắm, nhà ăn, giặt là của cán bộ, nhân viên y tế và bệnh nhân.
  • Nước thải từ các hoạt động khác trong khuôn viên cơ sở y tế.

Thông thường, nước thải từ hoạt động chuyên môn và sinh hoạt tại các cơ sở y tế được thu gom chung vào hệ thống xử lý nước thải y tế tập trung.

2. Đặc điểm và tính chất nguy hại của Nước thải Y tế

Khác với nước thải sinh hoạt thông thường, nước thải bệnh viện và các cơ sở y tế khác có những đặc điểm phức tạp và nguy hại hơn nhiều:

  • Chứa các tác nhân gây bệnh: Vi khuẩn (E.coli, Salmonella, Shigella…), virus (HIV, viêm gan B, C…), ký sinh trùng, nấm mốc.
  • Chứa hóa chất độc hại: Các dung môi, hóa chất xét nghiệm, thuốc điều trị (bao gồm cả thuốc gây độc tế bào), chất khử trùng, kim loại nặng (thủy ngân, cadimi…).
  • Chứa dược phẩm tồn dư: Các loại thuốc kháng sinh, hormone, thuốc giảm đau…
  • Có thể chứa chất phóng xạ: Từ các hoạt động chẩn đoán và điều trị bằng y học hạt nhân.
  • Hàm lượng chất hữu cơ cao, BOD, COD cao.

3. Tại sao xử lý Nước thải Y tế là VÔ CÙNG CẦN THIẾT?

Việc đầu tư xây dựng và vận hành hiệu quả hệ thống xử lý nước thải y tế là yêu cầu bắt buộc và mang lại nhiều lợi ích thiết thực:

  • Ngăn ngừa nguy cơ lây nhiễm bệnh tật: Loại bỏ hoặc giảm thiểu mầm bệnh, bảo vệ sức khỏe cho nhân viên y tế, bệnh nhân và cộng đồng dân cư xung quanh.
  • Bảo vệ sức khỏe cộng đồng: Tránh tình trạng ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm, gây ảnh hưởng lâu dài đến sức khỏe người dân khi sử dụng nguồn nước này.
  • Bảo vệ môi trường đất, nước, không khí: Giảm thiểu tác động tiêu cực đến hệ sinh thái, giữ gìn sự trong lành của môi trường.
  • Tuân thủ quy định pháp luật, tránh bị xử phạt: Thực hiện đúng các quy định về xử lý nước thải bệnh viện giúp cơ sở y tế tránh được các rủi ro pháp lý và các mức xử phạt vi phạm môi trường nghiêm khắc.

II. Căn cứ pháp lý và Các Quy định cốt lõi về Xử lý Nước thải Y tế

Hoạt động quản lý nước thải y tếxử lý chất thải y tế nói chung được điều chỉnh bởi một hệ thống các văn bản pháp luật chuyên ngành. Các cơ sở y tế cần nắm vững các quy định sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm theo quy định:

  • Xả nước thải y tế chưa qua xử lý hoặc xử lý không đạt QCVN 28:2010/BTNMT ra môi trường.
  • Xả nước thải y tế vào hệ thống thoát nước mưa.
  • Xả nước thải khi chưa có giấy phép môi trường hoặc không đúng nội dung giấy phép.
  • Pha loãng nước thải để đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải.

III. Quy định về Công tác Bảo vệ Môi trường tại Cơ sở Y tế (Theo Luật BVMT 2020 & Thông tư 20/2021/TT-BYT)

1. Yêu cầu chung đối với Bệnh viện và Cơ sở y tế khác

Luật Bảo vệ Môi trường 2020Thông tư 20/2021/TT-BYT quy định rõ trách nhiệm của các cơ sở y tế:

  • Hệ thống thu gom và xử lý nước thải: Phải có hệ thống thu gom riêng nước thải y tế và đảm bảo hệ thống xử lý nước thải y tế vận hành thường xuyên, đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
  • Phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý chất thải rắn y tế: Thực hiện đúng quy định về quản lý chất thải rắn y tế nguy hại và chất thải rắn thông thường.
  • Xử lý khí thải: Kiểm soát và xử lý khí thải phát sinh (từ phòng xét nghiệm, lò đốt…) đạt quy chuẩn.
  • Kế hoạch ứng phó sự cố môi trường: Xây dựng và thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn đổ hóa chất, rò rỉ chất thải.
  • Bố trí nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường, quản lý chất thải y tế.
  • Thực hiện quan trắc môi trường và báo cáo theo quy định.

2. Quy định chi tiết về thu gom Nước thải Y tế

Theo Thông tư 20/2021/TT-BYT:

  • Hệ thống thu gom nước thải phải là hệ thống kín, đảm bảo thu gom toàn bộ lượng nước thải phát sinh.
  • Nước thải lây nhiễm và nước thải không lây nhiễm phải được quản lý chặt chẽ.
  • Nước mưa chảy tràn trên bề mặt phải được thu gom vào hệ thống thoát nước riêng biệt với hệ thống thu gom nước thải y tế.
  • Cống rãnh thu gom nước thải phải được che chắn, đảm bảo vệ sinh môi trường.

IV. Quy định về Tiêu chuẩn Nước thải Y tế trước khi xả thải

1. Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng: QCVN 28:2010/BTNMT

QCVN 28:2010/BTNMT là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế, quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải y tế khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải. Đây là tiêu chuẩn nước thải y tế cốt lõi mà mọi cơ sở y tế phải tuân thủ.

2. Trường hợp áp dụng Cột A hay Cột B?

QCVN 28:2010/BTNMT quy định hai cột giá trị giới hạn:

  • Cột A: Áp dụng đối với nước thải y tế xả vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
  • Cột B: Áp dụng đối với nước thải y tế xả vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (như sông, suối, kênh, rạch không phải là nguồn cấp nước sinh hoạt, hoặc hệ thống cống thoát nước chung của đô thị, khu công nghiệp có nhà máy xử lý nước thải tập trung).

Thông thường, các cơ sở y tế phải đảm bảo nước thải sau xử lý đạt Cột A nếu xả trực tiếp ra nguồn nước có chức năng cấp nước sinh hoạt, hoặc Cột B nếu xả vào hệ thống thoát nước chung dẫn đến nhà máy xử lý nước thải tập trung hoặc nguồn nước không dùng cho cấp nước sinh hoạt. Việc xác định cụ thể cần dựa trên đánh giá nguồn tiếp nhận thực tế.

3. Bảng các thông số ô nhiễm và giới hạn cho phép theo QCVN 28:2010/BTNMT

QCVN 28:2010/BTNMT quy định giới hạn cho nhiều thông số ô nhiễm quan trọng, bao gồm:

Bảng quy định xử lý nước thải y tế về các thông số ô nhiễm và giới hạn cho phép
Bảng các thông số ô nhiễm và giới hạn cho phép

4. Yêu cầu khử trùng hiệu quả trước khi thải ra môi trường

Một trong những yêu cầu quan trọng nhất của QCVN 28:2010/BTNMT là nước thải y tế phải được khử trùng hiệu quả để tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh trước khi xả ra môi trường. Các chỉ tiêu như Tổng Coliforms, Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae phải đạt giới hạn cho phép.

V. Quy định và Yêu cầu đối với Hệ thống Xử lý Nước thải Y tế

1. Yêu cầu kỹ thuật chung của hệ thống

    • Công nghệ phù hợp: Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải y tế phù hợp với đặc điểm, quy mô, thành phần, tính chất nước thải của cơ sở.
    • Xử lý đạt quy chuẩn: Đảm bảo nước thải sau xử lý luôn đạt QCVN 28:2010/BTNMT.
    • Công suất phù hợp: Công suất thiết kế của hệ thống xử lý nước thải y tế phải đáp ứng đủ lượng nước thải phát sinh, kể cả vào thời điểm cao điểm.
    • Cửa xả thuận lợi: Vị trí cửa xả phải thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý.
    • Bể thu gom bùn: Phải có bể chứa bùn từ quá trình xử lý. Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải y tế được quản lý như chất thải rắn y tế nguy hại.

2. Nguyên tắc bố trí công trình và điểm xả thải

    • Phù hợp quy hoạch: Vị trí xây dựng bể xử lý nước thải y tế và điểm xả thải phải phù hợp với quy hoạch thoát nước và quy hoạch xây dựng của địa phương.
    • Khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường: Đảm bảo khoảng cách an toàn tối thiểu với khu dân cư, nguồn nước. Khuyến khích trồng cây xanh cách ly (tối thiểu ≥10m) xung quanh khu vực xử lý.
    • Giải pháp thay thế khi không đủ diện tích: Trường hợp cơ sở y tế không đủ diện tích đất để đảm bảo khoảng cách an toàn, cần có các giải pháp kỹ thuật thay thế, được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
    • Xả thải bằng cống kín: Nước thải sau xử lý phải được dẫn bằng đường ống, cống kín, không thấm nước ra điểm xả.
    • Xả ngập có áp lực (nếu cần): Trong một số trường hợp, có thể yêu cầu xả ngập và có áp lực để đảm bảo hòa trộn tốt với nguồn tiếp nhận.

3. Quản lý vận hành hệ thống và hồ sơ, kết quả kiểm tra định kỳ

  • Vận hành hệ thống xử lý nước thải y tế theo đúng quy trình kỹ thuật.
  • Lập sổ nhật ký vận hành, ghi chép đầy đủ các thông số.
  • Thực hiện bảo trì, bảo dưỡng hệ thống định kỳ.
  • Lưu giữ đầy đủ hồ sơ thiết kế, lắp đặt, vận hành, kết quả quan trắc môi trường định kỳ.

VI. Quy định về Cấp phép và Quan trắc Môi trường

1. Thủ tục xin cấp phép xả thải (Giấy phép môi trường)

Theo Luật Bảo vệ Môi trường 2020Nghị định 08/2022/NĐ-CP, các cơ sở y tế thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường (thay thế cho giấy phép xả thải vào nguồn nước trước đây) phải thực hiện thủ tục xin cấp phép xả thải (nay là giấy phép môi trường có nội dung xả thải) theo quy định. Hồ sơ và quy trình thực hiện được hướng dẫn chi tiết trong các văn bản này.

2. Quy định về quan trắc tác động môi trường

  • Các cơ sở y tế phải thực hiện quan trắc môi trường (quan trắc nước thải, khí thải, môi trường xung quanh) theo tần suất và thông số quy định trong Giấy phép môi trường hoặc Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM)/Kế hoạch bảo vệ môi trường đã được phê duyệt.
  • Đối với các cơ sở y tế không thuộc đối tượng lập ĐTM hoặc Giấy phép môi trường, việc quan trắc có thể thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan quản lý môi trường địa phương hoặc theo quy định tại các văn bản chuyên ngành (ví dụ, trước đây là Thông tư 31/2013/TT-BYT hướng dẫn quan trắc tác động môi trường từ hoạt động khám chữa bệnh).

VII. Mức xử phạt khi Vi phạm Quy định Xử lý Nước thải Y tế

Việc không tuân thủ các quy định về xử lý nước thải y tế sẽ dẫn đến những hậu quả pháp lý nghiêm trọng. Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định chi tiết các mức xử phạt vi phạm môi trường trong lĩnh vực này.

Hậu quả pháp lý:

    • Không được cấp mới hoặc gia hạn giấy phép hoạt động khám chữa bệnh.
    • Bị phạt tiền với mức phạt rất cao.
    • Có thể bị đình chỉ hoạt động một phần hoặc toàn bộ.
    • Ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của cơ sở y tế.

Chi tiết mức phạt (ví dụ theo Điều 18, Điều 19 của Nghị định 45/2022/NĐ-CP liên quan đến xả nước thải):

    • Mức phạt phụ thuộc vào mức độ vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép (ví dụ: vượt dưới 1.1 lần, từ 1.1 đến dưới 1.5 lần, từ 1.5 đến dưới 3 lần,…) và lưu lượng nước thải xả ra.
    • Hành vi xả nước thải có chứa các thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn sẽ bị xử phạt nặng hơn.
    • Mức phạt có thể lên đến hàng trăm triệu đồng, thậm chí hàng tỷ đồng đối với các vi phạm nghiêm trọng, quy mô lớn.

Buộc chi trả chi phí: Ngoài phạt tiền, cơ sở vi phạm còn bị buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả và chi trả chi phí giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường.

VIII. Các Công nghệ Xử lý Nước thải Y tế phổ biến

Để đảm bảo nước thải y tế sau xử lý đạt QCVN 28:2010/BTNMT, việc lựa chọn và áp dụng công nghệ xử lý nước thải y tế phù hợp là vô cùng quan trọng.

1. Tổng quan về công nghệ hiện đại

Các hệ thống xử lý nước thải y tế hiện đại thường là sự kết hợp của nhiều công đoạn xử lý cơ học, hóa lý và sinh học để loại bỏ hiệu quả các chất ô nhiễm.

2. Mô tả các công đoạn/bể xử lý điển hình:

 

sơ đồ công nghệ xử lý nước thải bệnh viện/ y tế
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải bệnh viện điển hình

Bể thu gom và tách mỡ/song chắn rác: Tập trung nước thải, loại bỏ rác thải kích thước lớn và một phần dầu mỡ.

Bể điều hòa: Điều hòa lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm, tạo điều kiện ổn định cho các công trình xử lý phía sau.

Các công nghệ xử lý sinh học:

    • Bể Anoxic (Thiếu khí): Xử lý Nitơ.
    • Bể Aerotank (Hiếu khí): Vi sinh vật hiếu khí phân hủy các chất hữu cơ gây ô nhiễm.
    • Công nghệ MBBR (Moving Bed Biofilm Reactor): Sử dụng giá thể di động để tăng mật độ vi sinh, nâng cao hiệu quả xử lý, tiết kiệm diện tích.
    • Công nghệ MBR (Membrane Bioreactor): Kết hợp xử lý sinh học và lọc màng, cho chất lượng nước sau xử lý rất cao.

Bể lắng : Tách bùn vi sinh ra khỏi nước sau quá trình xử lý sinh học.

Bể lọc áp lực: Loại bỏ các chất rắn lơ lửng (SS) còn sót lại, làm trong nước.

Bể khử trùng : Tiêu diệt các vi khuẩn, virus gây bệnh. Các phương pháp phổ biến:

    • Hóa chất: Sử dụng Chlorine (Javen, Clorin), Ozone.
    • Vật lý: Sử dụng tia cực tím (UV).

Bể chứa bùn: Thu gom và xử lý bùn thải phát sinh từ các công đoạn lắng và xử lý sinh học. Bùn này cần được quản lý như chất thải nguy hại.

3. Lựa chọn công nghệ phù hợp

Việc lựa chọn công nghệ phụ thuộc vào nhiều yếu tố:

    • Đặc điểm, thành phần, tính chất và lưu lượng nước thải.
    • Yêu cầu chất lượng nước sau xử lý (theo QCVN 28:2010/BTNMT).
    • Diện tích mặt bằng xây dựng.
    • Chi phí đầu tư và vận hành.
    • Trình độ quản lý, vận hành của cơ sở.

Xem thêm bài viết: Các tiêu chí ưu tiên hàng đầu để lựa chọn hệ thống xử lý nước thải y tế, bệnh viện, phòng khám

IX. Kết luận

Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về xử lý nước thải y tế không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là trách nhiệm đạo đức, góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường sống. Xây dựng và vận hành một hệ thống xử lý nước thải y tế đạt chuẩn là yêu cầu bắt buộc và là một phần không thể thiếu trong hoạt động của mọi bệnh viện, phòng khám và cơ sở y tế.

Các cơ sở y tế cần chủ động tìm hiểu kỹ lưỡng, thường xuyên cập nhật các quy định mới nhất về quản lý nước thải y tế. Đồng thời, việc hợp tác với đơn vị xử lý nước thải toàn diện chuyên nghiệp. Có kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công, vận hành và bảo trì hệ thống xử lý nước thải là giải pháp tối ưu để đảm bảo hiệu quả xử lý, tuân thủ pháp luật và tối ưu chi phí.

Dịch vụ xử lý nước thải tại công ty môi trường HiTech

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *